Trong thế giới này đầy màu sắc và sinh động, trẻ em luôn bày tỏ sự tò mò với môi trường xung quanh. Họ thích khám phá, thích phát hiện, đặc biệt là qua các trò chơi và câu chuyện để học tập. Bài viết này sẽ dẫn bạn vào một hành trình học tiếng Anh đầy thú vị và kiến thức, thông qua một loạt các hoạt động tương tác đơn giản và thú vị, giúp trẻ em học tiếng Anh trong niềm vui, cảm nhận vẻ đẹ%ủa thế giới.
Xin hãy kiểm tra cẩn thận nội dung dịch sau để đảm bảo không có tiếng Trung giản thể.
Chào leave out! Hôm nay là một ngày nắng đẹp. Tôi thức dậy sớm và chuẩn bị đi học. Tôi đánh răng, rửa mặt và mặc đồng phục đi học. Tôi ăn bữa sáng lành mạnh với trứng, bánh mì và nước cam. Sau đó, tôi cầm balo và ra khỏi nhà.
Tôi đi học cùng bạn bè. Chúng tôi trò chuyện về môn học yêu thích và những việc làm trong cuối tuần. Khi chúng tôi đến trường, chúng tôi chào hỏi giáo viên và bạn học. Chúng tôi có một bài học toán thú vị, một tiết học tiếng Anh vui vẻ và một thí nghiệm khoa học sôi động.
Sau giờ học, chúng tôi có một giờ nghỉ và chơi một số trò chơi cùng bạn bè. Chúng tôi cũng ăn trưa chung ở nhà ăn trường. Tôi ăn súp gà và cơm, và nó rất ngon! Sau bữa trưa, chúng tôi có lớp thể dục, nơi chúng tôi chơi bóng đá và chạy nhảy.
Khi ngày học kết thúc, tôi tạm biệt bạn bè và đi về nhà. Tôi đọc sách trên đường và cảm thấy vui vẻ và mệt mỏi. Khi tôi về nhà, tôi làm bài tập và sau đó chơi với đồ chơi của mình.
Chiều tối, tôi ăn tối cùng gia đình. Chúng tôi có mì ống và bánh mì tỏi, và chúng tôi xem phim chung. Đó là một ngày học rất tuyệt vời, và tôi không thể chờ đợi ngày mai nữa!
Trình bày câu chuyện
Một buổi sáng trong lành, ánh nắng mặt trời chiếu rực rỡ trong công viên. Các em nhỏ tập trung xung quanh bàn trà cà phê, hào hứng chờ đợi một ngày mới.
Thầy giáo: “Chào buổi sáng, các em! Hôm nay, chúng ta sẽ lên một hành trình okayỳ diệu để khám phá thế giới của các loài động vật. Hãy bắt đầu với câu hỏi đầu tiên.”
Trẻ em 1: “Loài động vật nào có cổ dài và ăn lá?”
Thầy giáo: “Đúng vậy! Đó là gấu. Bây giờ, hãy nhìn vào hình ảnh và nói từ đó cùng nhau.”
(Trẻ em lặp lại: “Gấu”)
Thầy giáo: “Tuyệt vời! Bây giờ, có ai đó có thể nói cho tôi biết loài động vật nào sống trong nước không?”
Trẻ em 2: “Cá!”
Thầy giáo: “Đúng rồi! Cá sống trong nước. Hãy nhìn vào hình ảnh và nói ‘cá’ cùng nhau.”
(Trẻ em lặp lại: “Cá”)
Thầy giáo: “Tuyệt vời! Bây giờ, hãy chuyển sang câu hỏi tiếp theo. Loài động vật nào có vỏ và sống ở đại dương?”
Trẻ em three: “Rùa!”
Thầy giáo: “Đúng rồi! Rùa có vỏ và sống ở đại dương. Hãy nói ‘rùa’ cùng nhau.”
(Trẻ em lặp lại: “Rùa”)
Thầy giáo: “Rất tốt! Bây giờ, ai có thể nói cho tôi biết loài động vật nào có lông và rất thân thiện?”
Trẻ em 4: “Chó!”
Thầy giáo: “Đúng vậy! Chó là loài động vật thân thiện với lông. Hãy nói ‘chó’ cùng chúng ta.”
(Trẻ em lặp lại: “Chó”)
Thầy giáo: “Các em đã làm rất tốt! Hãy tiếp tục với câu hỏi tiếp theo. Loài động vật nào có đuôi dài và nhảy?”
Trẻ em 5: “Khỉ!”
Thầy giáo: “Đúng vậy! Khỉ có đuôi dài và rất giỏi nhảy. Hãy nói ‘khỉ’.”
(Trẻ em lặp lại: “Khỉ”)
Thầy giáo: “Rất tốt! Bây giờ, ai có thể nói cho tôi biết loài động vật nào có cánh và có thể bay?”
Trẻ em 6: “Chim!”
Thầy giáo: “Đúng rồi! Chim có cánh và có thể bay. Hãy nói ‘chim’ cùng nhau.”
(Trẻ em lặp lại: “Chim”)
Thầy giáo: “Rất tốt! Chúng ta đã học được rất nhiều tên loài động vật hôm nay. Hãy dừng lại một chút và ăn nhẹ.”
(Trẻ em tận hưởng bữa ăn nhẹ trong khi thầy giáo thu gom hình ảnh các loài động vật)
Thầy giáo: “Bây giờ, chúng ta sẽ chơi một trò chơi thú vị. Tôi sẽ cho các em nhìn vào một hình ảnh, và các em cần nói tên loài động vật trong hình ảnh. Các em đã sẵn sàng chưa?”
Trẻ em: “Đã sẵn sàng!”
Thầy giáo: “Đây là hình ảnh đầu tiên.”
(Thầy giáo cho nhìn hình ảnh của một con mèo)
Trẻ em 7: “Mèo!”
Thầy giáo: “Đúng rồi! Bây giờ, hình ảnh tiếp theo, xin hãy.”
(Thầy giáo cho nhìn hình ảnh của một con chó)
Trẻ em 8: “Chó!”
Thầy giáo: “Rất đúng! Cực kỳ tuyệt vời, các em.”
(Trẻ em tiếp tục đoán tên các loài động vật trong các hình ảnh được hiển thị)
Thầy giáo: “Wow, tất cả các em đều đã làm rất tốt! Hãy okết thúc với một bài hát về các loài động vật.”
(Trẻ em hát bài hát về các loài động vật)
Thầy giáo: “Thật vui vẻ! Tôi hy vọng các em đã thích thú với việc học về các loài động vật hôm nay. Nhớ rằng, các loài động vật là bạn của chúng ta, và chúng ta nên chăm sóc chúng.”
(Trẻ em chào tạm biệt và rời khỏi bàn trà cà phê, vui vẻ và hài lòng với trải nghiệm học tập.của mình)
Tìm từ ẩn
- Trình bày câu chuyện:
- “Một ngày nọ, cô bé nhỏ tên là Tiểu Hồng đi chơi công viên. Cô bé thấy rất nhiều cảnh quan đẹp trong công viên, có những cây to lớn, những bông hoa nhiều màu sắc, và còn có hồ nước trong vắt. Tiểu Hồng rất hào hứng, cô bé quyết định ghi lại mỗi màu sắc và đồ vật mà cô bé thấy.”
- hiển thị hình ảnh:
- “Bây giờ, hãy cùng nhìn xem Tiểu Hồng đã thấy những gì trong công viên. Hãy chú ý và okể lại những gì bạn thấy trong những bức ảnh này.”
- Tìm từ ẩn:
- “Trong những bức ảnh này, có một số từ đã được ẩn đi. Tôi muốn bạn tìm ra chúng và viết ra. Bạn đã sẵn sàng chưa? Hãy bắt đầu nào!”
- Hoạt động tìm từ:
- “Tiểu Hồng đã thấy những gì? Hãy tìm và viết ra những từ sau: cây, hoa, sông, trời, chim, đám mây, mặt trời, cỏ, núi, hồ.”
five. Kiểm tra và thảo luận:– “Bây giờ, chúng ta hãy xem ai đã tìm thấy tất cả các từ. Tiểu Hồng, em đã tìm thấy những từ nào? Rất tốt, em đã tìm thấy cây và hoa! Ai còn tìm thấy các từ khác?”- “Hãy làm một lần nữa, lần này chúng ta sẽ sử dụng những từ này để tạo câu. Ví dụ, nếu bạn đã tìm thấy cây, bạn có thể nói như sau: Tôi đã thấy một cây lớn trong công viên.”
- Hoạt động tương tác:
- “Bây giờ, tôi muốn các bạn tưởng tượng rằng nếu bạn là Tiểu Hồng, bạn sẽ đi đâu? Bạn sẽ thấy những màu sắc gì? Hãy sử dụng những từ mà chúng ta đã tìm thấy để miêu tả tưởng tượng của mình.”
- “Ví dụ, nếu bạn muốn đi đến sông, bạn có thể nói: Tôi muốn đi đến sông vì tôi yêu thích nước xanh và cỏ xanh.”
- okayết thúc trò chơi:
- “Rất tốt, tất cả các bạn đều làm rất tốt! Chúng ta đã học được rất nhiều từ về môi trường thông qua trò chơi này. Bây giờ, hãy cùng nhau ra ngoài và tìm kiếm những cây và hoa thật sự nhé!”
Kiểm tra từ vựng
- Giáo viên: “Em có thể tìm thấy từ ‘tree’ trong câu chuyện không?”
- Trẻ em 1: “Có, có! Cây xanh trong công viên!”
- Giáo viên: “Đúng rồi! Cây xanh rất quan trọng đối với chúng ta.”
- Giáo viên: “Em có tìm thấy từ ‘river’ không?”
- Trẻ em 2: “Có! Con sông nhỏ chảy qua công viên.”
- Giáo viên: “Rất tốt! Con sông giúpercentúng ta có nước uống và tưới cây.”
- Giáo viên: “Em có biết từ ‘solar’ là gì không?”
- Trẻ em 3: “Đúng rồi! Mặt trời giúp.c.úng ta có ánh sáng và ấm áp.”
- Giáo viên: “Rất đúng! Mặt trời rất quan trọng để chúng ta có thể sống và phát triển.”
- Giáo viên: “Em có tìm thấy từ ‘cloud’ không?”
- Trẻ em 4: “Có! Những đám mây bay qua trời.”
- Giáo viên: “Rất tốt! Những đám mây giú%úng ta có mưa và làm mát.”
- Giáo viên: “Em có biết từ ‘wind’ là gì không?”
- Trẻ em 5: “Đúng rồi! Cánh gió làm cây cối đung đưa.”
- Giáo viên: “Rất đúng! Cánh gió giúp.cây cối phát triển và làm sạch không khí.”
Thảo luận và học từ mới:
- Giáo viên: “Cây là nơi mà con chim trú ngụ và con gà làm tổ.”
- Giáo viên: “Con sông nhỏ chảy qua công viên và mang nước đến cho chúng ta.”
- Giáo viên: “Mặt trời giú%úng ta có ánh sáng và ấm ápercentả ngày.”
- Giáo viên: “Những đám mây giú%úng ta có mưa và làm mát vào mùa hè.”
- Giáo viên: “Cánh gió làm cây cối đung đưa và mang theo những giọt nước mưa.”
Hoạt động tương tác:
- Giáo viên: “Em có thể vẽ một bức tranh về công viên và thêm vào những từ mà chúng ta đã học hôm nay không?”
- Trẻ em: (Trẻ em vẽ tranh và thêm vào các từ như ‘tree’, ‘river’, ‘sun’, ‘cloud’, ‘wind’).
okết thúc hoạt động:
- Giáo viên: “Rất tốt! Em đã làm rất tốt! Hãy nhớ rằng môi trường xung quanh chúng ta rất quan trọng và chúng ta nên bảo vệ nó.”
Giáo viên:– “Em có thể tìm thấy từ ‘tree’ trong câu chuyện không?”- Trẻ em 1: “Có, có! Cây xanh trong công viên!”- Giáo viên: “Đúng rồi! Cây xanh rất quan trọng đối với chúng ta.”- Giáo viên: “Em có tìm thấy từ ‘river’ không?”- Trẻ em 2: “Có! Con sông nhỏ chảy qua công viên.”- Giáo viên: “Rất tốt! Con sông giú%úng ta có nước uống và tưới cây.”- Giáo viên: “Em biết từ ‘solar’ là gì không?”- Trẻ em three: “Đúng rồi! Mặt trời giú%úng ta có ánh sáng và ấm áp.”- Giáo viên: “Rất đúng! Mặt trời rất quan trọng để chúng ta có thể sống và phát triển.”- Giáo viên: “Em có tìm thấy từ ‘cloud’ không?”- Trẻ em 4: “Có! Những đám mây bay qua trời.”- Giáo viên: “Rất tốt! Những đám mây giú%úng ta có mưa và làm mát.”- Giáo viên: “Em biết từ ‘wind’ là gì không?”- Trẻ em 5: “Đúng rồi! Cánh gió làm cây cối đung đưa.”- Giáo viên: “Rất đúng! Cánh gió giú%ây cối phát triển và làm sạch không khí.”
Thảo luận và học từ mới:
- Giáo viên: “Cây là nơi mà con chim trú ngụ và con gà làm tổ.”
- Giáo viên: “Con sông nhỏ chảy qua công viên và mang nước đến cho chúng ta.”
- Giáo viên: “Mặt trời giú%úng ta có ánh sáng và ấm ápercentả ngày.”
- Giáo viên: “Những đám mây giúp.c.úng ta có mưa và làm mát vào mùa hè.”
- Giáo viên: “Cánh gió làm cây cối đung đưa và mang theo những giọt nước mưa.”
Hoạt động tương tác:
- Giáo viên: “Em có thể vẽ một bức tranh về công viên và thêm vào những từ mà chúng ta đã học hôm nay không?”
- Trẻ em: (Trẻ em vẽ tranh và thêm vào các từ như ‘cây’, ‘sông’, ‘mặt trời’, ‘đám mây’, ‘cánh gió’).
okết thúc hoạt động:
- Giáo viên: “Rất tốt! Em đã làm rất tốt! Hãy nhớ rằng môi trường xung quanh chúng ta rất quan trọng và chúng ta nên bảo vệ nó.”
Thảo luận và học từ mới
Giáo viên: “Các em hãy tưởng tượng mình đang ở một công viên đẹp đẽ. Chúng ta sẽ gặp những động vật cảnh thân thiện và trò chuyện với chúng. Đầu tiên, chúng ta hãy học một số từ mới về động vật cảnh.”
Giáo viên dán hình ảnh của một con khỉ lên bảng và nói: “Đây là khỉ. Em có thể gọi nó là ‘monkey’ không?”
Trẻ em: “Monkey!”
Giáo viên: “Đúng vậy! ‘Monkey’ là từ tiếng Anh để gọi khỉ. Hãy đọc lại từ này: ‘Monkey.’”
Giáo viên dán hình ảnh của một con gà lên bảng và nói: “Đây là gà. Em có thể gọi nó là ‘chicken’ không?”
Trẻ em: “fowl!”
Giáo viên: “Rất tốt! ‘bird’ là từ tiếng Anh để gọi gà. Hãy đọc lại từ này: ‘bird.’”
Giáo viên dán hình ảnh của một con chó lên bảng và nói: “Đây là chó. Em có thể gọi nó là ‘canine’ không?”
Trẻ em: “dog!”
Giáo viên: “Đúng vậy! ‘canine’ là từ tiếng Anh để gọi chó. Hãy đọc lại từ này: ‘dog.’”
Giáo viên tiếp tục với các từ như “cat” (mèo), “fowl” (chim), “turtle” (rùa), và “fish” (cá), mỗi khi dán hình ảnh tương ứng lên bảng và hỏi trẻ em.
Hoạt động thực hành:
Giáo viên: “Bây giờ, các em hãy đóng vai các động vật cảnh trong công viên. Em sẽ là một con khỉ, một con gà, hoặc bất okỳ động vật nào em thích. Các em hãy trò chuyện với bạn bè của mình bằng tiếng Anh.”
Trẻ em bắt đầu đóng vai và trò chuyện với nhau, sử dụng từ vựng mới đã học.
Giáo viên: “Rất tốt! Các em đã làm rất tốt. Các em đã nhớ lại và sử dụng từ mới rất tốt. Bây giờ, chúng ta hãy chơi một trò chơi nhỏ để kiểm tra từ vựng.”
Kiểm tra từ vựng:
Giáo viên: “Tôi sẽ gọi tên một từ và các em hãy tìm hình ảnh của động vật đó trên bảng. Sau đó, em hãy nói tên của nó bằng tiếng Anh.”
Giáo viên gọi tên một từ và trẻ em tìm hình ảnh tương ứng trên bảng, sau đó đọc tên của động vật bằng tiếng Anh. Giáo viên khen ngợi và khuyến khích trẻ em khi họ trả lời đúng.
Hoạt động tương tác
Giáo viên: “Em có thể okể cho tôi nghe một từ mà em thấy trong câu chuyện không?”
Trẻ em 1: “Em thấy ‘tree’!”
Giáo viên: “Đúng rồi! ‘Tree’ là gì? Em có biết không?”
Trẻ em 2: “Em biết, ‘tree’ là cây.”
Giáo viên: “Rất tốt! Cây là nơi nào?”
Trẻ em 3: “Cây là nơi mà con chim trú ngụ.”
Giáo viên: “Đúng vậy! Cây là nhà của nhiều loài chim. Em có thể tìm thấy từ nàvery wellác không?”
Trẻ em four: “Em thấy ‘river’!”
Giáo viên: “Rất hay! ‘River’ là gì?”
Trẻ em five: “Em biết, ‘river’ là sông.”
Giáo viên: “Đúng rồi! Sông là nơi nào?”
Trẻ em 6: “Sông là nơi mà cá bơi.”
Giáo viên: “Em rất thông minh! Sông là nơi mà nhiều loài cá sống. Em có thể tìm thêm từ nàokayông?”
Trẻ em 7: “Em thấy ‘solar’!”
Giáo viên: “Đúng rồi! ‘sun’ là gì?”
Trẻ em eight: “Em biết, ‘sun’ là mặt trời.”
Giáo viên: “Rất tốt! Mặt trời là gì?”
Trẻ em nine: “Mặt trời là nơi mà ánh sáng đến.”
Giáo viên: “Đúng vậy! Mặt trời cung cấp ánh sáng cho chúng ta và giúpercentây cối mọc lên. Em có muốn kể thêm từ nàokayông?”
Trẻ em 10: “Em thấy ‘cloud’!”
Giáo viên: “Rất hay! ‘Cloud’ là gì?”
Trẻ em eleven: “Em biết, ‘cloud’ là đám mây.”
Giáo viên: “Đúng rồi! Đám mây là gì?”
Trẻ em 12: “Đám mây là nơi mà mưa đến.”
Giáo viên: “Em đã tìm thấy rất nhiều từ thú vị! Mỗi từ đều mang đến một hình ảnh đẹp về môi trường xung quanh chúng ta. Em có muốn vẽ lại câu chuyện này không?”