Trang học tiếng Anh miễn phí – Tiết học tiếng Anh thú vị với từ vựng tiếng A, tiếng Anh

Trong thế giới đầy màu sắc và sự sống động này, sự tò mò và lòng ham muốn khám phá của trẻ em là tài sản quý giá trong quá trình lớn lên của họ. Bài viết này sẽ dẫn bạn vào một hành trình đầy niềm vui và kiến thức, qua một loạt các hoạt động đơn giản và thú vị, giúp trẻ em học tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ. Hãy cùng nhau khám phá thế giới okỳ diệu này, mở đầu cho hành trình học tiếng Anh của các em nhé!

Bài tập Đặt từ ẩn

Chào Mr. Brown, bạn hôm nay thế nào?

Tôi ổn, cảm ơn bạn, omit green. Bạn thì sao?

Tôi cũng rất tốt. Thôi, Mr. Brown, tôi có một trò chơi mới để chúng ta chơi. Trò chơi này tên là “Tìm từ ẩn về thiên nhiên.”

Đó có vẻ rất thú vị! Chúng ta cần làm gì?

Trước tiên, tôi sẽ cho bạn danh sách các từ liên quan đến thiên nhiên. Sau đó, bạn sẽ cần tìm những từ này trong một đoạn văn về thiên nhiên.

Tuyệt vời! Các từ đó là gì?

Dưới đây là danh sách các từ: rừng, cây, sông, chim, động vật, đại dương, núi và bầu trời.

Tôi đã helloểu. Bây giờ, đoạn văn đó nói về điều gì?

Đoạn văn này về một ngày ở công viên. Hãy tưởng tượng đó là một ngày nắng, và bạn đang dạo chơi trong công viên cùng gia đình.

Tuyệt vời! Dưới đây là đoạn văn:

“Hôm nay, chúng tôi đã đến công viên. Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ, bầu trời trong xanh đẹp mắt. Chúng tôi thấy một cây to với lá xanh, gần cây có một ao nhỏ với những con vịt bơi. Các em nhỏ đang chơi gần khu chơi cát, và từ xa, chúng tôi có thể nghe thấy tiếng chim kêu.”

Bây giờ, tôi cần tìm các từ ẩn. Bạn có thể giúp tôi không?

Tất nhiên! Tôi sẽ đọc đoạn văn và tìm các từ cho bạn.

“Hôm nay, chúng tôi đã đến công viên. Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ, bầu trời trong xanh đẹp mắt. Chúng tôi thấy một cây to với lá xanh, gần cây có một ao nhỏ với những con vịt bơi. Các em nhỏ đang chơi gần khu chơi cát, và từ xa, chúng tôi có thể nghe thấy tiếng chim kêu.”

Để xem… Tôi đã tìm thấy “công viên,” “mặt trời,” “bầu trời,” “cây,” “ao,” “vịt,” “em nhỏ,” “khu chơi cát” và “chim.”

Bạn đã làm rất tốt! Chúng ta đã tìm thấy tất cả các từ. Hãy chơi lại với đoạn văn mới.

Được rồi! Tôi rất háo hức. Đoạn văn này nói về điều gì?

Đoạn văn này là về chuyến thăm rừng. Đó là một ngày mưa lạnh, và chúng tôi đang khám phá rừng cùng bạn bè.

Dưới đây là đoạn văn:

“Chúng tôi đã có một ngày khám phá rừng rất thú vị. Nó mát mẻ và mưa, và chúng tôi có thể nghe thấy tiếng lá rụng. Chúng tôi thấy những cây to, một dòng suối trong vắt, và rất nhiều động vật. Chúng tôi thậm chí còn tìm thấy một grasp động ẩn gần dòng suối.”

Bây giờ, hãy tìm các từ ẩn: rừng, cây, lá, suối, động vật, hold động.

Làm rất tốt! Chúng ta đã tìm thấy tất cả các từ. Trò chơi này thực sự rất thú vị. Chúng ta có thể chơi bất cứ lúc nào để học thêm từ về thiên nhiên.

Đúng vậy! Hãy tiếp tục tập luyện, bạn sẽ trở thành chuyên gia trong việc tìm từ ẩn. Hãy làm lại sớm nhé!

Bài tập Đặt từ ẩn bằng danh sách

Chào các em! Hôm nay, chúng ta sẽ có một chuyến phiêu lưu nhỏ để học về các ngày trong tuần và các thời gian trong ngày. Hãy tưởng tượng chúng ta đang đi đến một vùng đất okỳ diệu nơi mỗi ngày đều có một tên đặc biệt!

Học sinh 1: “Em muốn hỏi, ngày đầu tiên trong tuần là ngày nào?”

Giáo viên: “Câu hỏi hay! Ngày đầu tiên trong tuần là Chủ nhật. Em có thể nói cho thầy biết là giờ nào vào buổi sáng chúng ta thức dậy không?”

Học sinh 2: “Đó là thời gian sáng.”

Giáo viên: “Đúng vậy! Khi đó là thời gian sáng, chúng ta nói ‘Chào buổi sáng!’ Hãy viết ‘Chào buổi sáng’ trên trang của em.”

Giáo viên: “Bây giờ, chúng ta tiếp tục hành trình của mình. Sau thời gian sáng, chúng ta có bữa trưa. Thời gian nào là bữa trưa?”

Học sinh 3: “Đó là thời gian trưa.”

Giáo viên: “Đúng rồi! Chúng ta nói ‘Thời gian trưa.’ Bây giờ, hãy viết ‘Thời gian trưa’ trên trang của em.”

Giáo viên: “Sau bữa trưa, chúng ta có một ngắn để nghỉ ngơi, rồi chúng ta có buổi chiều. Thời gian nào là buổi chiều?”

Học sinh 4: “Đó là thời gian chiều.”

Giáo viên: “Đúng vậy! Chúng ta nói ‘Buổi chiều.’ Bây giờ, hãy viết ‘Buổi chiều’ trên trang của em.”

Giáo viên: “Cuối cùng, khi mặt trời lặn, đó là thời gian tối. Chúng ta nói gì khi đó là thời gian tối?”

Học sinh five: “Đó là thời gian tối.”

Giáo viên: “Đúng tuyệt! Chúng ta nói ‘Thời gian tối.’ Bây giờ, hãy viết ‘Thời gian tối’ trên trang của em.”

Giáo viên: “Chúng ta đã làm rất tốt! Bây giờ, hãy đặt tất cả những thời gian này theo thứ tự từ sáng đến tối. Em có thể cho thầy thấy trên trang của em không?”

Học sinh 1: “Chào buổi sáng, Thời gian trưa, Buổi chiều, Thời gian tối.”

Giáo viên: “Hoàn hảo! Em đã học được tất cả các thời gian trong ngày và đã đặt chúng trong thứ tự đúng. Hãy cùng nhau đi trên chuyến phiêu lưu và khám phá xem chúng ta có thể phát hiện điều gì ở vùng đất kỳ diệu này!”

Hoạt động thực hành

  1. Trò Chơi Đoán Từ Với Hình Ảnh:
  • Sử dụng các hình ảnh động vật nước như cá, voi, và cá mập để giúp trẻ đoán từ tiếng Anh.
  • Mỗi hình ảnh đi okèm với một từ đơn giản như “cá”, “ voi”, “ cá mập”.
  • Trẻ em sẽ phải đoán từ bằng cách nhìn vào hình ảnh và sử dụng từ vựng đã học.
  1. Bài Tập Điền Từ:
  • Sử dụng các câu hoàn chỉnh nhưng thiếu một từ khóa như “Tôi thấy một __________ trong hồ.” và cung cấ%ác từ điền vào như “cá”, “rùa”, “cá heo”.
  • Trẻ em sẽ phải chọn từ đúng và điền vào câu.
  1. Trò Chơi Nối Đôi:
  • Trẻ em sẽ được cung cấp một danh sách từ tiếng Anh và các hình ảnh tương ứng.
  • Họ sẽ phải nối từ với hình ảnh đúng bằng cách sử dụng chỉ hoặc bút.

four. Bài Tập Đọc và Điền:– Sử dụng các đoạn văn ngắn về các loài động vật nước và yêu cầu trẻ em điền vào các từ bị thiếu.- Ví dụ: “Cá __________ bơi trong đại dương. Cá __________ nhảy vào nước.”

  1. Trò Chơi Tạo Câu:
  • Trẻ em sẽ được cung cấp.các từ khóa về động vật nước và họ sẽ phải tạo ra các câu đơn giản bằng cách okết hợ%ác từ đó.
  • Ví dụ: Từ khóa: “rùa”, “bơi”, “đại dương”, “chậm rãi”.
  • Câu tạo ra: “Rùa bơi chậm rãi trong đại dương.”
  1. Hoạt Động Thực Hành Tại Nhà:
  • Yêu cầu phụ huynh hoặc giáo viên giúp trẻ em tìm các hình ảnh động vật nước trong sách, tạp.c.í hoặc trên net.
  • Trẻ em sẽ phải vẽ hoặc cắt dán hình ảnh đó vào một tờ giấy và viết từ tiếng Anh bên cạnh.
  1. Trò Chơi Nhóm:
  • Chia trẻ em thành các nhóm nhỏ và cho họ một câu chuyện ngắn về một loài động vật nước.
  • Mỗi nhóm sẽ phải tạo ra một câu hỏi liên quan đến câu chuyện và hỏi các nhóm khác.

Những hoạt động này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh mà còn phát triển okỹ năng suy nghĩ và giao tiếp.

Trống __________ là đầy __________ và

Công viên thú cưng này có rất nhiều loài động vật và thực vật khác nhau. Các em sẽ học cách nhận biết và gọi tên các loài động vật và thực vật bằng tiếng Anh. Hoạt động sẽ được chia thành hai phần:

  1. Xác định Động vật và Thực vật:
  • Các em sẽ được xem hình ảnh công viên thú cưng với nhiều loài động vật và thực vật khác nhau.
  • Thầy cô sẽ chỉ vào mỗi loài động vật hay thực vật và hỏi các em tên chúng bằng tiếng Anh.
  • Ví dụ: “Xem nào, con sư tử. Các em có thể nói ‘sư tử’ không?”
  • Các em sẽ lặp lại từ sau thầy cô.
  1. Tạo bản Đồ Công viên Thú cưng:
  • Thầy cô sẽ cung cấp một bản đồ công viên thú cưng trống.
  • Mỗi em sẽ được phát một bộ tem động vật và thực vật.
  • Các em sẽ dán các tem này lên bản đồ ở các vị trí đúng để đại diện cho các loài động vật và thực vật mà họ đã học về.
  • Thầy cô sẽ hướng dẫn họ trong quá trình này, sử dụng những câu đơn giản như: “Đây là môi trường sống của sư tử. Hãy dán tem sư tử ở đây.”

Hoạt động:

  • Trò Chơi Tiếng Ưng Động Vật: Thầy cô sẽ phát tiếng ưng của một loài động vật, và các em sẽ phải xác định loài động vật và môi trường sống của chúng trên bản đồ.
  • Quan Sát Thực Vật: Các em sẽ ra ngoài công viên hoặc khu vườn để quan sát các loài thực vật. Họ sẽ sử dụng bản đồ công viên thú cưng để xác định và gắn nhãn các loài thực vật mà họ tìm thấy.

Vật liệu cần thiết:– Hình ảnh công viên thú cưng- Bản đồ công viên thú cưng- Tem động vật và thực vật- Băng ghi âm tiếng ưng của các loài động vật- Công viên hoặc khu vườn để quan sát

Hoạt động này không chỉ giúp.các em học từ vựng mới mà còn khuyến khích họ khám phá và học về thế giới tự nhiên xung quanh họ.

Một __________ là nơi ở của rất nhiều __________ và

Rừng rậm là nhà của rất nhiều động vật và cây cối. Các cây cối cao vút và lá xanh mướt. Có những con khỉ đang swing từ cành này sang cành khác, và những con chim colourful bay lượn trong bầu trời. Trong nước, có cá và các con ếch. Rừng rậm đầy sự sống và tiếng ồn. Mặt trời chiếu sáng rực rỡ, và các loài động vật bận rộn với các hoạt động hàng ngày. Đây là nơi mà rất nhiều loài động vật sống hạnh phúc mãi mãi.

Chúng ta có thể giúp đỡ __________ bằng cách trồng __________ và

Chúng ta có thể giúp đỡ __________ bằng cách trồng __________ và __________. Ví dụ, chúng ta có thể trồng __________ gần __________ để cung cấp bóng mát và làm mát không khí. Chúng ta cũng có thể trồng __________ xung quanh nhà để thu hút __________ và __________.

Chúng ta có thể giúp đỡ __________ bằng cách trồng __________ và __________. Cây cối không chỉ đẹp mà còn rất hữu ích. Họ cung cấp __________ cho động vật, __________ cho chúng ta, và giúp __________ __________.

Chúng ta có thể giúp đỡ __________ bằng cách trồng __________ và __________. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách hỏi __________ của chúng ta giúp đỡ. Họ có thể chỉ cho chúng ta cách trồng cây đúng cách và giảng dạy chúng ta về __________ mà cây cần để phát triển khỏe mạnh.

Chúng ta có thể giúp đỡ __________ bằng cách trồng __________ và __________. Hãy nhớ, mỗi cây chúng ta trồng là một bước tiến hacia một __________ __________ và __________ __________ thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *