Tiếng Anh 123 Lớp 2: Tự Vựng Mùa Đời và Hoạt Động Cùng Chim Oliver

Hình ảnh môi trường

Một lần nào đó, trong một rừng xanh mướt, có một chú chim óc mèo thông thái tên là Oliver. Oliver yêu thích việc giảng dạy các em thú non về thế giới xung quanh họ. Một buổi sáng nắng ấm, Oliver tập hợp bạn bè của mình, một chú sóc tò mò tên Sammy, một con thỏ vui tươi tên Lily và một con nai helloền lành tên Daisy.

Oliver bắt đầu, “Hôm nay, chúng ta sẽ học về các mùa. Mỗi mùa có những đặc điểm và hoạt động đặc biệt. Hãy bắt đầu với mùa xuân.”

Mùa xuân:– “Mùa xuân là mùa của sự tái sinh. Bạn có thể cảm nhận được sự ấm ápercentủa ánh nắng và nghe thấy tiếng chim hót. Cây cối bắt đầu nở ra những bông hoa màu sắc, và những bông hoa này hút ong và bướm.”- Sammy, chú sóc, nhảy vào, “Tôi thích thu gom quả óc chó vào mùa xuân! Chúng là món ăn vặt hoàn hảo cho tôi.”

Mùa hè:– “Mùa hè là mùa của niềm vui và phiêu lưu. Ánh nắng chiếu sáng rực rỡ, và ngày dài hơn. Đây là thời gian lý tưởng để bơi lội trong ao mát hoặc có bữa tiệc ngoài trời trong công viên.”- Lily, con thỏ, giật mũi, “Mùa hè là mùa yêu thích của tôi! Tôi thích nhảy múa quanh đồng cỏ và ăn những củ carrots ngọt ngào.”

Mùa thu:– “Mùa thu là mùa của sự thay đổi. Lá bắt đầu chuyển sang những màu đẹp như đỏ, cam và vàng. Đây là thời gian tuyệt vời để thu gom lá và làm một đống để nhảy vào.”- Daisy, con nai, trông suy nghĩ, “Mùa thu cũng là thời gian tôi chuẩn bị cho mùa đông. Tôi ăn rất nhiều thức ăn để tích trữ năng lượng cho những tháng lạnh giá sắp tới.”

Mùa đông:– “Mùa đông là mùa của sự yên bình và vẻ đẹp. Thế giới được bao phủ bởi một lớp băng tuyết trắng. Đây là thời gian tuyệt vời để xây dựng những chú người tuyết và có những cuộc chiến băng tuyết.”- Oliver okêu nhỏ nhẹ, “Mùa đông có thể rất lạnh, nhưng nó cũng là thời gian cho những đống lửa ấm cúng và những cốc đồ uống nóng.”

Các em thú lắng nghe chăm chú, mắt họ toát ra sự tò mò. Họ đã học về các mùa và những hoạt động mà mỗi mùa mang lại.

Khi ánh mặt trời bắt đầu lặn, Oliver nói, “Hãy nhớ, mỗi mùa đều có sự okayỳ diệu riêng. Hãy đón nhận vẻ đẹp.của từng mùa và tận hưởng những phiêu lưu mà chúng mang lại.”

Và thế là, các em thú về nhà, lòng đầy niềm vui và trí não đầy kiến thức về các mùa. Họ biết rằng bất okể mùa nào, trong rừng lớn luôn có điều mới để khám phá.

Danh sách từ vựng

  1. Mùa xuân:
  • Cây hoa
  • chim
  • Lá xanh
  • Mưa
  • Nụ hoa
  1. Mùa hè:
  • Nắng
  • Bãi biển
  • Áo tắm
  • kem lạnh
  • Nghỉ hè

three. Mùa thu:– Lá- Củ khoai lang- Thu hoạch- Hạ- Táo

four. Mùa đông:– Băng giá- Áo len- Ấm áp- Lửa- Cây nến băng

Cách chơi

  1. Chuẩn bị:
  • Chuẩn bị một bộ từ vựng tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh, chẳng hạn như “cây cối,” “động vật,” “sông ngòi,” “đất đai.”
  • Sử dụng hình ảnh minh họa rõ ràng cho từng từ.
  1. Bước 1:
  • Giáo viên hoặc người hướng dẫn bắt đầu bằng cách đọc một từ vựng và hỏi trẻ em: “Ai có thể cho tôi thấy cây?” (Ai có thể chỉ cho tôi thấy cây?)
  • Trẻ em sẽ tìm và chỉ vào hình ảnh cây trên bảng hoặc tường.
  1. Bước 2:
  • Giáo viên tiếp tục đọc một từ vựng khác và hỏi: “Sông ở đâu?” (Sông ở đâu?)
  • Trẻ em sẽ chỉ vào hình ảnh sông trên bảng.
  1. Bước three:
  • Giáo viên đọc một từ vựng và yêu cầu trẻ em mô tả hình ảnh: “Bạn thấy gì trong rừng?”
  • Trẻ em sẽ trả lời bằng tiếng Anh, mô tả những gì họ thấy trong rừng.
  1. Bước 4:
  • Giáo viên đặt ra các câu hỏi mở, chẳng hạn như: “Động vật ăn gì?” (Động vật ăn gì?)
  • Trẻ em sẽ trả lời bằng cách chỉ vào các hình ảnh động vật và thực phẩm tương ứng.
  1. Bước 5:
  • Trẻ em sẽ được chia thành nhóm nhỏ và mỗi nhóm sẽ có một bộ từ vựng và hình ảnh.
  • Mỗi nhóm sẽ phải sắp xế%ác hình ảnh theo thứ tự đúng đắn, sử dụng từ vựng đã học.
  1. Bước 6:
  • Sau khi hoàn thành, các nhóm sẽ trình bày trước lớp, mô tả và giải thích các từ vựng và hình ảnh mà họ đã sắp xếp.

eight. Bước 7:– Cuối cùng, giáo viên sẽ tổ chức một trò chơi đoán từ, nơi trẻ em sẽ được hỏi về các từ vựng mà họ đã học và chỉ vào hình ảnh tương ứng.

nine. kết thúc:– Trẻ em sẽ nhận được khen ngợi và phần thưởng nếu họ hoàn thành tốt trò chơi.- Giáo viên sẽ đánh giá và ghi nhận sự tiến bộ của từng trẻ em trong suốt quá trình chơi sport.

Hoạt động thực hành

  1. Danh sách Từ Vựng:
  • Ngày: sáng, chiều, tối, đêm, cuối tuần, tuần làm việc
  • Giờ: 6:00 sáng, 12:00 trưa, 6:00 chiều, 9:00 tối, 7:00 sáng, 11:00 sáng
  1. Câu chuyện Du lịch:
  • Câu chuyện: “Alice và Bob là hai bạn trẻ rất thích du lịch. Họ quyết định đi thăm một quốc gia mới vào một buổi sáng đẹp trời. Họ thức dậy vào 6:00 sáng, ăn sáng và chuẩn bị hành lý. Đến 7:00 sáng, họ lên xe và bắt đầu hành trình. Buổi trưa, họ dừng lại tại một nhà hàng gần đó để ăn trưa vào 12:00 trưa. Buổi chiều, họ tham quan thành phố và về đến khách sạn vào 6:00 chiều. Buổi tối, họ ăn tối và xem truyền hình vào 9:00 tối. Ngày hôm sau, họ thức dậy vào 7:00 sáng và bắt đầu ngày mới với nhiều hoạt động thú vị.”
  1. Cách Chơi:
  • Hoạt động Thực hành:
  1. Đếm Giờ: Trẻ em đếm số giờ trong một ngày và ghi chúng vào bảng.

  2. okayết hợp Ngày và Giờ: Trẻ em viết ngày và giờ vào bảng theo thứ tự đúng đắn.

  3. Vẽ và Ghi Chú: Trẻ em vẽ hình ảnh liên quan đến ngày và giờ (như đồng hồ, xe, nhà cửa) và ghi chú ngắn về mỗi hoạt động.

  4. Chơi Trò Chơi Đoán: Trẻ em đóng vai Alice và Bob, và người lớn hoặc bạn cùng lớp hỏi về ngày và giờ trong câu chuyện du lịch.

  5. kết quả:

  • Trẻ em sẽ học được từ vựng về ngày và giờ bằng tiếng Anh.
  • Trẻ em sẽ hiểu và sử dụng từ vựng trong ngữ cảnh thực tế thông qua câu chuyện du lịch.
  • Trẻ em sẽ cải thiện kỹ năng viết và vẽ, cũng như okỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

Xin lỗi, nhưng bạn cần cung cấp thêm thông tin hoặc văn bản cụ thể để tôi có thể giúp bạn dịch sang tiếng Việt. Nếu bạn muốn tôi dịch từ “Kết quả” sang tiếng Việt, nó sẽ là “Kết quả”.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *