Lớp Giao tiếp Tiếng Anh: Tập từ tiếng Anh qua các hoạt động thú vị

Trong thế giới của trẻ con, màu sắc là vô cùng phong phú. Chúng không chỉ tồn tại trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta mà còn xuất hiện dưới nhiều hình thức xung quanh chúng ta. Qua thơ, chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ đơn giản và hình ảnh sống động để okayết hợp màu sắc với những điều đẹp đẽ của tự nhiên và cuộc sống hàng ngày, giúp trẻ con cảm nhận vẻ đẹp đồng thời cũng học được tiếng Anh. Bài viết này sẽ dẫn bạn chiêm ngưỡng một số bài thơ ngắn về màu sắc bằng tiếng Anh, để chúng ta cùng đắm mình trong thế giới kỳ diệu của màu sắc.

Chuẩn bị

Tạo một bảng lớn với các ô vuông hoặc khung hình. Mỗi ô vuông hoặc khung hình chứa một từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh như “cây”, “sông”, “mây”, “cây cối”, “ chim”, “mặt trời”, “mặt trăng”, “ngôi sao”, “gió”, “mưa”, “băng”, “ông tuyết”, “lá”, “băng”, “lửa”, “pháo hoa”, “cát”, “bãi biển”, “núi”, “thung lũng”, “rừng”, “cỏ đồng”, “ao”, “biển”, “đảo”, “sa mạc”, “hang động”, “nghè”, “đá”, “ngọc”, “đá quý”, “crab”, “tôm hùm”, “cua”, “cá”, “côn trùng”, “côn trùng”, “ong”, “bọ”, “côn trùng”, “rắn”, “thằn lằn”, “rùa”, “ếch”, “c”, “dế”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “côn trùng”, “

Hướng dẫn

  1. Chuẩn Bị:
  • In hoặc vẽ một bảng trò chơi với các ô vuông hoặc khung hình.
  • Đặt các từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh (ví dụ: tree, solar, river, cloud, flower, bird, v.v.) vào các ô vuông.
  • Sử dụng hình ảnh minh họa cho từng từ để trẻ dễ dàng nhận biết.
  1. Hướng Dẫn:
  • Đặt bảng trò chơi trước mặt trẻ em.
  • Giới thiệu từng từ và hình ảnh minh họa cho trẻ.
  • Hỏi trẻ: “Có thể tìm thấy từ ‘tree’ không?” và chỉ vào ô vuông chứa từ “tree”.

three. Thực helloện:– Trẻ em sẽ tìm các từ trong bảng trò chơi.- Khi tìm thấy từ, trẻ em có thể đọc từ đó và mô tả hình ảnh minh họa.

  1. Hoạt Động Thực Hành:
  • Sau khi tìm được từ, trẻ em có thể thực helloện các hoạt động sau:
  • Vẽ hình ảnh minh họa cho từ đó.
  • Đọc câu chuyện ngắn liên quan đến từ đó.
  • Chơi trò chơi nối từ với từ đó (ví dụ: “Có từ nào bắt đầu bằng ’s’ không?” và trẻ tìm từ bắt đầu bằng “solar”).

five. kết Thúc:– Đếm số từ mà trẻ em đã tìm được.- Khen ngợi và khuyến khích trẻ em tiếp tục học và tìm helloểu về môi trường xung quanh.

Thực hiện

  1. Chuẩn Bị Hình Ảnh:
  • Chọn một số hình ảnh động vật nước như cá, rùa, voi nước, và chim cút.
  • In hoặc helloển thị các hình ảnh này trên bảng hoặc màn hình.
  1. Hướng Dẫn Trò Chơi:
  • Giới thiệu trò chơi bằng cách nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi thú vị để tìm helloểu về các loài động vật nước. Hãy nhìn vào các hình ảnh này và cố gắng đoán xem chúng là gì.”

three. Bắt Đầu Trò Chơi:– Đặt một hình ảnh động vật nước lên bảng.- Nói: “look at this photo. What animal is it?” (Đặt câu hỏi về hình ảnh đầu tiên).- Trẻ em sẽ cố gắng đoán và trả lời.

  1. Giải Đáp và Khen Ngợi:
  • Khi trẻ em trả lời, xác nhận và giải thích: “it is right! it’s a fish.” (Nếu trả lời đúng) hoặc “No, it is a turtle.” (Nếu trả lời sai).
  • Khen ngợi trẻ em mỗi khi họ đoán đúng: “fantastic task!” hoặc “you are so smart!”

five. Thay Thế Hình Ảnh và Tiếp Tục:– Thay thế hình ảnh helloện tại bằng một hình ảnh khác và tiếp tục hỏi: “what is this?”.- Lặp lại quá trình này với các hình ảnh động vật nước khác.

  1. Hoạt Động Thực Hành:
  • Sau khi trẻ em đã đoán đúng, yêu cầu họ mô tả đặc điểm của động vật đó: “are you able to tell me some thing approximately this animal?”.
  • Trẻ em có thể kể về màu sắc, okayích thước, hoặc nơi sống của động vật.
  1. kết Thúc Trò Chơi:
  • Khi tất cả các hình ảnh đã được sử dụng, tổng okayết lại và khen ngợi trẻ em: “you did a brilliant job guessing all of the animals! you’re absolutely desirable at this recreation.”
  • Thảo luận về những gì trẻ em đã học và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc biết về các loài động vật.
  1. Phát Triển kỹ Năng:
  • Thêm một cấp độ khó hơn bằng cách yêu cầu trẻ em đoán từ tiếng Anh mà không có hình ảnh, chỉ dựa trên tên của động vật.
  • Ví dụ: “are you able to guess the English name for this animal?” (Nếu hình ảnh là một con cá).
  1. Lưu Ý:
  • Đảm bảo rằng trẻ em cảm thấy thoải mái và không bị áp lực khi đoán.
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu để trẻ em có thể theo okayịp.

Dưới đây là phiên bản tiếng Việt của nội dung trên:

  1. Chuẩn bị Hình ảnh:
  • Chọn một số hình ảnh động vật nước như cá, rùa, voi nước, và chim cút.
  • In hoặc hiển thị các hình ảnh này trên bảng hoặc màn hình.
  1. Hướng dẫn Trò chơi:
  • Giới thiệu trò chơi bằng cách nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi thú vị để tìm hiểu về các loài động vật nước. Hãy nhìn vào các hình ảnh này và cố gắng đoán xem chúng là gì.”
  1. Bắt đầu Trò chơi:
  • Đặt một hình ảnh động vật nước lên bảng.
  • Nói: “Nhìn vào hình ảnh này. Đó là loài động vật gì?” (Đặt câu hỏi về hình ảnh đầu tiên).
  • Trẻ em sẽ cố gắng đoán và trả lời.
  1. Giải đáp và Khen ngợi:
  • Khi trẻ em trả lời, xác nhận và giải thích: “Đúng rồi! Đó là con cá.” (Nếu trả lời đúng) hoặc “Không, đó là con rùa.” (Nếu trả lời sai).
  • Khen ngợi trẻ em mỗi khi họ đoán đúng: “Cực hay!” hoặc “Bạn rất thông minh!”
  1. Thay thế Hình ảnh và Tiếp tục:
  • Thay thế hình ảnh helloện tại bằng một hình ảnh khác và tiếp tục hỏi: “Đó là gì?”.
  • Lặp lại quá trình này với các hình ảnh động vật nước khác.
  1. Hoạt động Thực hành:
  • Sau khi trẻ em đã đoán đúng, yêu cầu họ mô tả đặc điểm của động vật đó: “Bạn có thể okayể về đặc điểm của loài động vật này không?”.
  • Trẻ em có thể kể về màu sắc, okích thước, hoặc nơi sống của động vật.
  1. okết thúc Trò chơi:
  • Khi tất cả các hình ảnh đã được sử dụng, tổng okayết lại và khen ngợi trẻ em: “Bạn đã làm rất tốt khi đoán tất cả các loài động vật! Bạn rất giỏi trong trò chơi này.”
  • Thảo luận về những gì trẻ em đã học và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc biết về các loài động vật.

eight. Phát triển okỹ năng:– Thêm một cấp độ khó hơn bằng cách yêu cầu trẻ em đoán từ tiếng Anh mà không có hình ảnh, chỉ dựa trên tên của động vật.- Ví dụ: “Bạn có thể đoán tên tiếng Anh của loài động vật này không?” (Nếu hình ảnh là một con cá).

  1. Lưu ý:
  • Đảm bảo rằng trẻ em cảm thấy thoải mái và không bị áp lực khi đoán.
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu để trẻ em có thể theo kịp.

Hoạt động thực hành

  1. Đoán Từ Với Hình Ảnh Động Vật Nước:
  • Trẻ em sẽ được nhìn thấy một hình ảnh động vật nước (như cá, voi nước, hoặc rùa) và phải đoán từ tiếng Anh liên quan đến nó. Ví dụ, hình ảnh cá, trẻ em sẽ phải nói “fish”.
  1. Đọc Câu Chuyện Về Du Lịch:
  • Một câu chuyện ngắn về một cuộc phiêu lưu đến một quốc gia mới sẽ được đọc. Trong suốt câu chuyện, có các từ tiếng Anh liên quan đến thời gian và ngày, như “morning”, “afternoon”, và “nighttime”.

three. Bài Thơ Về Màu Sắc:– Trẻ em sẽ được đọc các bài thơ ngắn sử dụng từ tiếng Anh liên quan đến màu sắc như “pink”, “blue”, “inexperienced”, và “yellow”. Sau đó, họ sẽ được yêu cầu tìm và vẽ các đồ vật có màu sắc đó trong hình ảnh.

  1. Viết Chữ Với Âm Thanh:
  • Trẻ em sẽ được chơi với các mẫu vẽ động vật có âm thanh okèm theo. Ví dụ, khi vẽ một con mèo, họ sẽ viết từ “cat” và nghe âm thanh của mèo meo.
  1. Cuộc Phiêu Lưu Của Chim Trắng:
  • Trẻ em sẽ được kể câu chuyện về một chú chim trắng phiêu lưu trong công viên. Trong câu chuyện, sẽ có các từ tiếng Anh liên quan đến các bộ phận của cơ thể và hành động của chim, như “flight”, “feather”, và “song”.
  1. Giao Tiế%ơ Bản Trong Công Viên:
  • Trẻ em sẽ được thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh trong bối cảnh của một công viên giải trí. Họ sẽ học các từ đơn giản như “trip”, “playground”, và “meals”.
  1. Nấu Ăn Đơn Giản:
  • Trẻ em sẽ được tham gia vào một hoạt động nấu ăn đơn giản, trong đó họ sẽ học các từ tiếng Anh liên quan đến các loại thực phẩm và công cụ nấu ăn.
  1. Viết Số Tiếng Anh Qua Việc Vẽ Hình:
  • Trẻ em sẽ được học các số tiếng Anh bằng cách vẽ hình các đồ vật. Ví dụ, họ sẽ vẽ một quả táo để học số “1”.

nine. Thực Hành Các Bộ Phận Cơ Thể:– Trẻ em sẽ được thực hành nhận biết các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh thông qua các hoạt động như vẽ hình, đếm, và okayể tên các bộ phận.

  1. Tìm Từ ẩn Liên Quan Đến Mùa:
  • Trẻ em sẽ được tìm các từ tiếng Anh ẩn trong một đoạn văn hoặc hình ảnh liên quan đến các mùa trong năm, như “spring”, “summer”, “autumn”, và “wintry weather”.
  1. Đi Trường:
  • Trẻ em sẽ được thảo luận về việc đi trường bằng tiếng Anh. Họ sẽ học các từ như “college”, “trainer”, và “study room”.
  1. Thiết Bị Điện Trong Nhà:
  • Trẻ em sẽ học các từ tiếng Anh liên quan đến các thiết bị điện trong nhà, như “mild”, “tv”, và “refrigerator”.

thirteen. Đọc Tiếng Anh Với Hình Ảnh Sở Thú:– Trẻ em sẽ được đọc các câu chuyện ngắn về sở thú và học các từ tiếng Anh liên quan đến các loài động vật.

  1. Chú Mèo Học Tiếng Anh:
  • Trẻ em sẽ được okể câu chuyện về chú mèo học tiếng Anh và giúp mọi người trong cộng đồng.
  1. Trò Chơi Thi Đấu Trả Lời Câu Hỏi Về Động Vật:
  • Trẻ em sẽ tham gia vào trò chơi thi đấu bằng cách trả lời câu hỏi tiếng Anh về các loài động vật.
  1. Biển Và Động Vật Nước:
  • Trẻ em sẽ học về biển và các loài động vật nước bằng tiếng Anh thông qua các hoạt động như vẽ hình và kể tên.
  1. Nấu Ăn Đơn Giản:
  • Trẻ em sẽ được tham gia vào một hoạt động nấu ăn đơn giản, trong đó họ sẽ học các từ tiếng Anh liên quan đến các loại thực phẩm và công cụ nấu ăn.
  1. Viết Số Tiếng Anh Qua Việc Vẽ Hình:
  • Trẻ em sẽ được học các số tiếng Anh bằng cách vẽ hình các đồ vật. Ví dụ, họ sẽ vẽ một quả táo để học số “1”.

Kết thúc

Dưới đây là nội dung đã được dịch sang tiếng Việt:

  1. Tổng kết và Khen Ngợi:
  • “Công việc làm rất tốt, mọi người! Các em đã tìm thấy rất nhiều từ liên quan đến môi trường xung quanh. Hãy dành một lát để nói ‘cảm ơn’ vì sự cố gắng nỗ lực của các em.”
  • “Các em đã rất giỏi trong việc tìm kiếm những từ ẩn. Nhớ rằng, môi trường của chúng ta rất quan trọng và chúng ta cần phải chăm sóc nó.”
  1. Hoạt Động Thực Hành:
  • “Bây giờ sau khi chúng ta đã tìm thấy tất cả các từ, hãy sử dụng chúng trong một câu chuyện nhỏ. Hãy tưởng tượng chúng ta đang dạo bước trong công viên và nhìn thấy những thứ này. Các em có thể sử dụng một số từ mà chúng ta đã tìm thấy để okayể một câu chuyện về hành trình của chúng ta không?”
  • “Tôi sẽ bắt đầu: ‘Chúng ta thấy một cây lớn với những lá xanh mướt.’ Bây giờ, ai có thể okể cho tôi biết màu của những lá đó là gì?”

three. Chia Sẻ Kinh Nghiệm:– “Nó rất vui khi sử dụng những từ mới, phải không? Có thể các em sẽ muốn chia sẻ với gia đình những điều mình đã học hôm nay. Các em thậm chí có thể vẽ một bức vẽ nhỏ để показ.”- “Một số em có thể đã tự hỏi tại sao chúng ta cần phải chăm sóc môi trường. Chúng ta có thể thảo luận về điều đó sau câu chuyện của mình. Ai có thể chia sẻ suy nghĩ của mình?”

four. Khen Ngợi và okayết Thúc:– “Các em đã làm rất tuyệt vời trong việc học và sử dụng những từ mới. Nhớ rằng, việc học là một cuộc phiêu lưu vui vẻ, và chúng ta nên tận hưởng từng khoảnh khắc.”- “Đó là tất cả cho trò chơi hôm nay. Hãy trở lại lớp học và tiếp tục hành trình học tậ%ủa mình. Hãy tiếp tục khám phá và học về thế giới đẹp đẽ của chúng ta!”

five. Khen Thưởng:– “Để chúc mừng thành công của chúng ta, tôi có một phần quà nhỏ cho mỗi em. Nhớ rằng, việc học là phần thưởng tự thân, nhưng một phần quà nhỏ cũng chẳng có gì xấu.”- “Hãy nhìn vào phần quà của mình và chúng ta hãy trở lại lớp học với nụ cười trên môi.”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *