Trong thế giới đầy màu sắc và sức sống này, mỗi ngày đều tràn ngập những điều mới mẻ và khám phá. Đối với trẻ em, việc học ngôn ngữ không chỉ là quá trình tiếp nhận kiến thức mà còn là một cuộc phiêu lưu đầy thú vị. Bài viết này sẽ dẫn dắt các em vào hành trình học tập, thông qua những cách thức đơn giản và thú vị, giúp.các em nắm bắt tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ, mở ra cửa sổ để nhìn thấy thế giới.
Giới thiệu và Lập Danh Sách Từ
Chào bạn! Hôm nay chúng ta sẽ đến một rừng okỳ diệu với nhiều loài hoa sắc màu, những cây to lớn và những loài động vật thân thiện. Hãy cùng nhau đi trên một cuộc phiêu lưu và gặp gỡ những bạn mới của chúng ta.
Trong rừng, chúng ta gặp một con thỏ tên là Benny. “Chào các bạn! Tôi là Benny. Tôi thích nhảy nhót khắp rừng và ăn cà rốt.”
Tiếp theo, chúng ta thấy một con chipmunk tên là Sammy. “Xin chào! Tôi là Sammy. Tôi thích thu thập hạt và chơi cờ disguise-and-are looking for với bạn bè của mình.”
Khi chúng ta đi tiếp, chúng ta cũng gặp một con nai tên là Daisy. “Chào buổi sáng! Tôi là Daisy. Tôi yêu thích chạy nhảy qua những cây và ăn lá.”
Trong khi khám phá, chúng ta cũng nhìn thấy một con bướm tên là Bella. “Xin chào tất cả! Tôi là Bella. Tôi có đôi cánh đẹp tuyệt và yêu thích khi khiêu vũ với gió.”
Trong khi chúng ta đang vui chơi, chúng ta nhận ra rằng mặt trời sắp lặn và trời đang tối dần. “Oh không, gần đến giờ về nhà rồi. Chúng ta nên nói tạm biệt với bạn bè.”
Chúng ta chào tạm biệt Benny, Sammy, Daisy và Bella và trở về nhà. Một cuộc phiêu lưu tuyệt vời trong rừng này!
Hiển thị danh sách từ
- “Xem, này là một con mèo. Con mèo okêu gì?” (Xem, này là một con mèo. Con mèo okêu gì?)
- “Meo!” (Meo!)three. “Đúng rồi! Bây giờ, về con chó? Con chó okêu gì?” (Đúng rồi! Bây giờ, về con chó? Con chó okayêu gì?)four. “Woof!” (Woof!)five. “Rất hay! Vậy về chim? Chim okayêu gì?” (Rất hay! Vậy về chim? Chim kêu gì?)
- “Tweet!” (Tweet!)
- “Tuyệt vời! Bạn thực sự rất giỏi trong trò chơi này. Bây giờ, hãy thử con cá.” (Tuyệt vời! Bạn thực sự rất giỏi trong trò chơi này. Bây giờ, hãy thử con cá.)
- “Blub!” (Blub!)
- “Siêu tuyệt! Bạn đang làm rất tốt. Hãy chuyển sang loài động vật tiếp theo.” (Siêu tuyệt! Bạn đang làm rất tốt. Hãy chuyển sang loài động vật tiếp theo.)
- “Con rùa okayêu gì?” (Con rùa okayêu gì?)
- “Quack!” (Quack!)
- “Bạn thực sự là một ngôi sao! Bạn đã biết tất cả những tiếng kêu của các loài động vật này. Hãy tiếp tục chơi!” (Bạn thực sự là một ngôi sao! Bạn đã biết tất cả những tiếng okayêu của các loài động vật này. Hãy tiếp tục chơi!)
Xin hiển thị hình ảnh
- Dơi: Cánh đêm.
- Gà: Cocks okêu vào buổi sáng.three. Chó: Chó sủa khi gặp người lạ.four. Mèo: Mèo rú rú khi vui vẻ.
- Gà con: Gà con đẻ đập đất.
- Bò: Bò gáy trong đồng.
- Cừu: Cừu okêu nhẹ nhàng.eight. Bò sát: Rắn hổ cắn khi sợ hãi.nine. Gà mái: Gà mái okayêu khi đẻ trứng.
- Thỏ: Thỏ nhảy trong cỏ.
Tìm từ
- “Xem hình ảnh này, anh/cô có tìm thấy từ ‘tree’ không?”
- “Đúng vậy, ở đó! Một cây xanh lớn.”
2. Tìm từ “river”– “Bây giờ, anh/cô có tìm thấy từ ‘river’ trong hình ảnh không?”- “Ồ, tôi thấy rồi! Một con sông dài và uốn lượn.”
3. Tìm từ “solar”– “Vậy từ ‘sun’? Anh/cô có nhận ra không?”- “Đúng vậy, nó đang sáng rực rỡ trên bầu trời!”
four. Tìm từ “cloud”– “Vậy từ ‘cloud’ ở đâu?”- “Đúng đó! Một đám mây bông mềm đang bay trong bầu trời.”
5. Tìm từ “animal”– “Anh/cô có tìm thấy từ ‘animal’ trong hình ảnh không?”- “Đúng vậy, có một con thỏ đáng yêu!”
6. Tìm từ “residence”– “Bây giờ, để tìm ‘residence’. Anh/cô thấy không?”- “Đúng vậy, đó là một ngôi nhà nhỏ xinh với mái đỏ.”
7. Tìm từ “vehicle”– “Và từ ‘vehicle’? Anh/cô tìm thấy không?”- “Đúng vậy, có một chiếc xe hơi đỏ sáng dừng bên ngôi nhà.”
eight. Tìm từ “flower”– “Anh/cô có tìm thấy từ ‘flower’ trong hình ảnh không?”- “Đúng vậy, có rất nhiều hoa đẹp trong vườn.”
9. Tìm từ “bird”– “Vậy từ ‘chook’ ở đâu?”- “Đúng đó! Một con chim xinh đẹp đang ngồi trên cây.”
10. Tìm từ “treehouse”– “Cuối cùng, anh/cô có tìm thấy từ ‘treehouse’ không?”- “Đúng vậy, đó là một ngôi nhà trên cây rất thú vị!”
Giải đáp thắc mắc
- Trẻ Em: “Tại sao chim bay trên bầu trời?”
Giáo Viên: “Chim bay trên bầu trời vì chúng có những cánh mạnh mẽ giúpercentúng bay cao. Chúng có thể trôi lơ và đậ%ánh để di chuyển từ một nơi này sang nơi khác.”
- Trẻ Em: “Cá có thể nói chuyện không?”
Giáo Viên: “Cá không thể nói chuyện như chúng ta, nhưng chúng giao tiếp bằng cách của riêng mình. Họ sử dụng tiếng okêu và động tác trong nước để giao tiếp với nhau.”
three. Trẻ Em: “Tại sao ong làm mật ong?”
Giáo Viên: “Ong làm mật ong để dự trữ thực phẩm cho mùa đông. Họ thu thập mật từ hoa và chuyển hóa thành mật ong, đó là một loại thực phẩm ngọt mà họ dự trữ trong tổ của mình.”
four. Trẻ Em: “Chuột voi ăn gì?”
Giáo Viên: “Chuột voi ăn rất nhiều thực vật, như lá, cỏ và cành. Họ có cái mũi lớn giúp họ chạm đến những cành cao và hái lá để ăn.”
five. Trẻ Em: “Cả có thể bơi không?”
Giáo Viên: “Hầu hết các con cả có thể bơi, nhưng chúng không giỏi lắm. Họ thường thích ở. Tuy nhiên, chúng có thể bơi nếu cần.”
- Trẻ Em: “Cá thở như thế nào?”
Giáo Viên: “Cá thở qua các gills. Họ có những cơ quan đặc biệt gills giúp hấp thụ oxy từ nước và thải ra CO2.”
- Trẻ Em: “Tại sao bướm có cánh có màu sắc?”
Giáo Viên: “Bướm có cánh có màu sắc vì chúng có những vảy trên cánh phản xạ ánh sáng với nhiều màu sắc khác nhau. Những vảy này cũng giú%úng che giấu và thu hút bạn tình.”
eight. Trẻ Em: “Con thỏ có thể nhảy không?”
Giáo Viên: “Đúng vậy, con thỏ có thể nhảy. Chúng có tai dài và chân sau mạnh mẽ giúp.c.úng nhảy cao và xa. Nhảy là cách của chúng để di chuyển nhanh để tránh kẻ săn mồi.”
nine. Trẻ Em: “Cá sấu ăn gì?”
Giáo Viên: “Cá sấu là loài ăn thịt. Họ chủ yếu ăn cá, chim và các loài động vật nhỏ khác. Chúng rất mạnh mẽ và có thể bắt mồi bằng hàm mạnh mẽ của mình.”
- Trẻ Em: “Tại sao ong làm hình hexagon trong tổ của chúng?”
Giáo Viên: “Ong làm hình hexagon trong tổ của chúng vì đó là hình dạng mạnh mẽ và hiệu quả nhất để chứa mật và bã thực vật. Nó giúp họ lưu trữ nhiều thực phẩm nhất trong không gian nhỏ nhất.”
Kiểm tra và khen thưởng
-
“Hãy kiểm tra các từ bạn đã tìm thấy. Bạn có tìm thấy từ ‘cây’ không?”
-
“Có, tôi đã tìm thấy ‘cây’!”
-
“Rất tốt! Vậy về ‘mặt trời’? Bạn có thấy nó không?”
-
“Có, có mặt trời!”
-
“Rất tuyệt! Bạn đang làm rất tốt. Bây giờ, hãy xem bạn có thể tìm thấy ‘bầu trời’ không.”
-
“Tôi thấy bầu trời, nhưng tôi không chắc nó là ‘bầu trời’ hay ‘bầu trời mây’.”
-
“Được rồi, nó là ‘bầu trời mây’. Bạn đã làm rất tốt! Hãy tiếp tục cố gắng.”
-
“Bây giờ, chúng ta có ‘sông’. Bạn có thể tìm thấy nó không?”
-
“Có, có sông!”
-
“Rất tuyệt! Bạn đã tìm thấy tất cả các từ. Bạn là một nhà chiến thắng!”
-
“Nhớ lại, chúng ta đã học về cây cối, mặt trời, bầu trời mây và sông suối hôm nay. Chúng đều là một phần của môi trường xung quanh chúng ta.”
-
“Bạn có muốn chơi lại và tìm thêm từ liên quan đến môi trường xung quanh của chúng ta không?”
-
“Có, tôi muốn chơi lại!”
-
“Rất tốt! Hãy tiếp tục khám phá và học tậ%ùng nhau.”
-
“Bạn đã làm rất tốt! Bạn không chỉ đã tìm thấy tất cả các từ mà còn đã học được rất nhiều về môi trường của chúng ta. Cảm ơn các bạn đã làm rất tốt!”
-
“Tôi rất tự hào về các bạn. Các bạn đã chứng minh rằng bạn có thể làm việc cùng nhau và học hỏi những điều mới. Hãy tiếp tục và bạn sẽ tiếp tục làm những điều tuyệt vời trong hành trình học tậpercentủa mình.”
-
“Hãy dành cho mình một tràng vỗ tay lớn vì đã làm rất tốt! Các bạn đã làm cho việc học trở nên vui vẻ và các bạn đã học được rất nhiều hôm nay. Hãy tiếp tục khám phá và học tập!”