Trong một thế giới đầy màu sắc và niềm vui, các em trẻ luôn tò mò với mọi thứ xung quanh. Qua cầu nối của ngôn ngữ quốc tế là tiếng Anh, chúng ta có thể dẫn dắt các em khám phá các điều okỳ diệu như thiên nhiên, cuộc sống hàng ngày, thậm chí là những hành tinh xa xôi. Bài viết này sẽ tập trung vào việc thông qua học tập tương tác, giúpercentác em học về đại dương và sinh vật biển trong môi trường tiếng Anh, để họ có thể học thông qua trò chơi và lớn lên trong quá trình khám phá.
Xin giới thiệu và hướng dẫn
A: Mọi người ơi, hãy đi đến cửa hàng đồ chơi nào! Bạn thấy những dấu helloệu màu sắc không? Nó viết “Đồ chơi” và “Trò chơi.”
B: Đúng vậy, nhìn thấy chú gấu bông to đó! Tôi muốn mua nó.
A: Chọn rất tốt! Giá bao nhiêu?
B: Mười đô la.
A: Bạn có mười đô l. a. trong hũ tiết kiệm của mình không?
B: Có rồi!
A: Tốt lắm! Hãy đi đến quầy tính tiền. Bạn có thể nói “Xin chào, tôi muốn mua chú gấu bông này, xin vui lòng?” không?
B: Xin chào, tôi muốn mua chú gấu bông này, xin vui lòng.
A: Rất tốt! Nhân viên thu ngân sẽ trả lại tiền cho bạn. Cảm ơn bạn đã lịch sự.
B: Cảm ơn! Tôi không thể chờ đợi để chơi với chú gấu bông mới của mình.
A: Rất tuyệt vời! Luôn nhớ nói “xin chào” và “cảm ơn” khi mua sắm. Hãy có một ngày tuyệt vời tại cửa hàng đồ chơi!
Xin chào! Hãy hiển thị hình ảnh.
Trò chơi Tìm từ ẩn về Môi trường xung quanh
Hình ảnh:– Một bức ảnh đẹp.của thiên nhiên, có thể là công viên, rừng, hoặc khu vực dân cư.
Bước 1: Giới thiệu và Hướng dẫn– “Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ chơi một trò chơi thú vị về môi trường xung quanh. Trên bức ảnh này có rất nhiều từ tiếng Anh mà chúng ta sẽ tìm ra. Các bạn hãy cùng nhau xem nào!”
Bước 2: helloển thị Hình ảnh– hiển thị bức ảnh về thiên nhiên cho các bạn xem.
Bước 3: Dẫn dắt các bạn Tìm từ– “Các bạn hãy tìm và đọc tên các đồ vật mà các bạn thấy trong bức ảnh. Sau đó, hãy ghi lại các từ đó trong tờ giấy hoặc cuốn sổ của mình.”
Bước four: Dưới đây là danh sách các từ mà các bạn có thể tìm thấy:– tree (cây)- grass (cỏ)- river (sông)- mountain (núi)- hen (chim)- fish (cá)- solar (mặt trời)- cloud (đám mây)- house (ngôi nhà)- vehicle (xe)- treehouse (nhà trên cây)- park (công viên)- flower (hoa)
Bước 5: Hoạt động Thực hành– “Khi các bạn đã tìm thấy tất cả các từ, hãy cùng nhau đọc lại chúng một lần nữa và nói về những gì các bạn thấy trong bức ảnh.”
Bước 6: Giải Đáp và Thảo luận– “Các bạn có biết những từ này có ý nghĩa gì không? Hãy chia sẻ với bạn cùng lớp về điều các bạn đã tìm thấy và cảm nhận của các bạn về môi trường xung quanh.”
Bước 7: kết thúc Trò chơi– “Chúng ta đã hoàn thành trò chơi rồi đấy! Cảm ơn các bạn đã tham gia và học tậpercentùng nhau. Trò chơi này rất thú vị phải không?”
Bài tập Thực hành:– Các bạn có thể vẽ hoặc viết ra các từ mà các bạn đã tìm thấy trong trò chơi này.
Hướng dẫn trẻ em tìm từ
Xem nào, có một con cá xinh đang bơi trong nước. Bạn có thể nói “cá” không?- À, còn con rùa này? Nó giống như một ngôi nhà nhỏ trên lưng vậy, phải không? Hãy nói “rùa”.- Oh, và nhìn xem con cú biển đang bay cao! Bạn có thể tạo ra tiếng okayêu như của cú biển không?- Bây giờ, bạn có thể tìm thấy con octopus không? Nó có rất nhiều chân, phải không? Hãy nói “octopus”.- Có một con cua nữa, với những cái cua lớn. Bạn có thể nói “cua” không?- Và cái gì đây? Một con sao biển! Nó cũng có rất nhiều chân như octopus. Hãy nói “sao biển”.- Tiếp tục tìm kiếm! Bạn có thể tìm thấy con cá mập không? Nó to lớn và có rất nhiều răng. Hãy nói “cá mập”.- Bây giờ, bạn có thể tìm thấy con cá heo không? Nó rất thông minh và nhảy ra khỏi nước. Hãy nói “cá heo”.- fantastic task! Xem nào, có con jellyfish đang trôi nhẹ nhàng. Bạn có thể nói “jellyfish” không?- Và đây là con cá voi, động vật to nhất trong đại dương. Bạn có thể nói “cá voi” không?
Bằng cách dẫn dắt trẻ em qua hình ảnh và yêu cầu họ đặt tên cho các động vật, họ không chỉ tương tác với nội dung mà còn thực hành từ vựng tiếng Anh của mình một cách vui vẻ và tương tác.
Dưới đây là danh sách các từ mà trẻ em có thể tìm thấy
- cây (cây)
- cỏ (cỏ)
- sông (sông)
- núi (núi)
- chim ( chim)
- cá (cá)
- mặt trời (mặt trời)
- đám mây (đám mây)
- ngôi nhà (ngôi nhà)
- xe (xe)
- nhà trên cây (nhà trên cây)
- công viên (công viên)
- hoa (hoa)
- lá (lá)
- côn trùng (côn trùng)
- động vật (động vật)
- bầu trời (bầu trời)
- nước (nước)
- đất (đất)
- gió (gió)
- lửa (lửa)
- băng giá (băng giá)
- băng (băng)
- cát (cát)
- đá (đá)
- đ (đ)
- mặt trăng (mặt trăng)
- côn trùng bướm lửa (côn trùng bướm lửa)
- rùa (rùa)
- ếch (ếch)
- côn trùng dragonfly (côn trùng dragonfly)
- bướm (bướm)
- ong (ong)
- côn trùng ong (côn trùng ong)
- côn trùng nhện (côn trùng nhện)
- ốc sên (ốc sên)
- nhà chim (nhà chim)
- bienenstock (bienenstock)
- bình ếch (bình ếch)
- bình chim (bình chim)
- khách sạn côn trùng (khách sạn côn trùng)
- nhà bảo vệ động vật (nhà bảo vệ động vật)
- nhà trên cây (nhà trên cây)
- vườn chơi (vườn chơi)
- khu vực picnic (khu vực picnic)
- con đường thiên nhiên (con đường thiên nhiên)
- quan sát chim (quan sát chim)
- thám helloểm côn trùng (thám hiểm côn trùng)
- quan sát động vật (quan sát động vật)
- trồng cây (trồng cây)
- bảo trì vườn (bảo trì vườn)
- bảo vệ môi trường (bảo vệ môi trường)
- hô biến (hô biến)
- sạch sẽ (sạch sẽ)
- bảo tồn (bảo tồn)
- đa dạng sinh học (đa dạng sinh học)
- khu bảo tồn thiên nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên)
- sân sanctuary hoang dã (sân sanctuary hoang dã)
- thân thiện với môi trường (thân thiện với môi trường)
- bền vững (bền vững)
- không gian xanh (không gian xanh)
- rừng đô thị (rừng đô thị)
- vườn quốc gia (vườn quốc gia)
- khu vực bảo tồn (khu vực bảo tồn)
- hệ sinh thái (hệ sinh thái)
- nguyên liệu tự nhiên (nguyên liệu tự nhiên)
- thay đổi khí hậu (thay đổi khí hậu)
- nóng lên toàn cầu (nóng lên toàn cầu)
- mất rừng (mất rừng)
- thải nhiễm (thải nhiễm)
- bảo tồn đại dương (bảo tồn đại dương)
- sinh vật đại dương (sinh vật đại dương)
- rạn san hô (rạn san hô)
- rùa biển (rùa biển)
- cá heo (cá heo)
- cá voi (cá voi)
- ngư dân (ngư dân)
- thuyền viên (thuyền viên)
- tàu (tàu)
- cảng (cảng)
- pharo (pharo)
- cơn sóng đại dương (cơn sóng đại dương)
- tàu đắm (tàu đắm)
- tàu cướp biển (tàu cướp biển)
- ngọc trai (ngọc trai)
- bản đồ (bản đồ)
- bản đồ (bản đồ)
- hướng dẫn du lịch (hướng dẫn du lịch)
- khách sạn (khách sạn)
- nhà hàng (nhà hàng)
- bảo tàng (bảo tàng)
- phòng trưng bày (phòng trưng bày)
- công viên (công viên)
- bãi biển (bãi biển)
- núi (núi)
- sa mạc (sa mạc)
- rừng (rừng)
- ao (ao)
- sông (sông)
- đà (đà)
- thác nước (thác nước)
- suối khoáng nóng (suối khoáng nóng)
- núi phủ tuyết (núi phủ tuyết)
- oasis sa mạc (oasis sa mạc)
- vùng rừng trống (vùng rừng trống)
- đỉnh núi (đỉnh núi)
- cát sa mạc (cát sa mạc)
- con đường rừng (con đường rừng)
- con đường núi (con đường núi)
- con đường sa mạc (con đường sa mạc)
- trại rừng (trại rừng)
- trại núi (trại núi)
- trại sa mạc (trại sa mạc)
- phiêu lưu (phiêu lưu)
- thám helloểm (thám helloểm)
- phát hiện (phát hiện)
- kinh nghiệm (kinh nghiệm)
- du hành (du hành)
- câu chuyện phiêu lưu (câu chuyện phiêu lưu)
- câu chuyện du lịch (câu chuyện du lịch)
- câu chuyện thám hiểm (câu chuyện thám helloểm)
- câu chuyện phát helloện (câu chuyện phát helloện)
- câu chuyện kinh nghiệm (câu chuyện kinh nghiệm)
Hoạt động thực hành
- Vẽ Hình và Đếm:
- Trẻ em được cung cấp một tờ giấy và một bút để vẽ các đồ vật mà họ đã học trong bài tập viết số. Ví dụ, họ có thể vẽ một ngôi nhà, một con tàu, và một con xe. Sau khi vẽ xong, trẻ em đếm số lượng mỗi đồ vật và viết số lượng đó bên cạnh từng hình ảnh.
- Đoán và Gọi Tên:
- Trẻ em được yêu cầu đóng mắt và một người lớn hoặc bạn cùng lớp sẽ gọi tên một đồ vật. Trẻ em phải mở mắt và tìm đồ vật đó trong danh sách đã viết. Ví dụ: “Tìm ngôi nhà.” Trẻ em tìm và gọi tên ngôi nhà mà họ đã vẽ.
three. Chơi Trò Chơi Đếm:– Trẻ em ngồi xung quanh một bàn và mỗi người mang theo một đồ chơi. Người lớn đọc một câu như “Chúng ta đếm số lượng ôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrôrô
Xin giải đáp và thảo luận
- “Các bạn đã tìm thấy rất nhiều từ rồi đấy! Hãy cùng nhau nói về những từ mà các bạn đã tìm thấy và nghĩ xem chúng có liên quan đến gì trong môi trường xung quanh chúng ta không.”
- “Cây và cỏ có thể giú%úng ta cảm thấy trong lành và hạnh phúc. Các bạn có thấy chúng ở công viên hay trong vườn nhà mình không?”
- “Sông và núi thì mang đến vẻ đẹp thiên nhiên. Các bạn có bao giờ đi dạo gần sông suối hay lên núi không?”
- “Chim và cá là những sinh vật biết bay và lội nước. Các bạn có biết tên của những loài chim và cá mà các bạn đã nhìn thấy không?”
- “Mặt trời và đám mây mang đến ánh sáng và mây ủ rũ vào buổi tối. Các bạn có thích ngắm mặt trời lên và mặt trời lặn không?”
- “Nhà và xe là những nơi chúng ta sống và di chuyển. Các bạn có biết tên của những loại xe mà các bạn hay nhìn thấy không?”
- “Treehouse là một ngôi nhà trên cây, rất thú vị phải không? Các bạn có muốn xây một ngôi treehouse không?”
- “Công viên và nhà trên cây là những nơi chúng ta có thể vui chơi và thư giãn. Các bạn có thích đi dạo trong công viên không?”
- “Hoa và cây là những thứ làm cho môi trường trở nên đẹp hơn. Các bạn có thích ngắm hoa không?”
- “Cuối cùng, các bạn hãy tưởng tượng mình đang trong một cuộc phiêu lưu trong rừng và tìm thấy tất cả những từ mà chúng ta đã học hôm nay. Đó sẽ là một cuộc phiêu lưu rất thú vị phải không?”
Dưới đây là phiên bản dịch sang tiếng Việt:
- “Các bạn đã tìm thấy rất nhiều từ rồi đấy! Hãy cùng nhau nói về những từ mà các bạn đã tìm thấy và nghĩ xem chúng có liên quan đến gì trong môi trường xung quanh chúng ta không.”
- “Cây và cỏ có thể giúp.c.úng ta cảm thấy trong lành và hạnh phúc. Các bạn có thấy chúng ở công viên hay trong vườn nhà mình không?”
- “Sông và núi thì mang đến vẻ đẹp thiên nhiên. Các bạn có bao giờ đi dạo gần sông suối hay lên núi không?”
- “Chim và cá là những sinh vật biết bay và lội nước. Các bạn có biết tên của những loài chim và cá mà các bạn đã nhìn thấy không?”
- “Mặt trời và đám mây mang đến ánh sáng và mây ủ rũ vào buổi tối. Các bạn có thích ngắm mặt trời lên và mặt trời lặn không?”
- “Nhà và xe là những nơi chúng ta sống và di chuyển. Các bạn có biết tên của những loại xe mà các bạn thường thấy không?”
- “Treehouse là một ngôi nhà trên cây, rất thú vị phải không? Các bạn có muốn xây một ngôi treehouse không?”
- “Công viên và nhà trên cây là những nơi chúng ta có thể vui chơi và thư giãn. Các bạn có thích đi dạo trong công viên không?”
- “Hoa và cây là những thứ làm cho môi trường trở nên đẹp hơn. Các bạn có thích ngắm hoa không?”
- “Cuối cùng, các bạn hãy tưởng tượng mình đang trong một cuộc phiêu lưu trong rừng và tìm thấy tất cả những từ mà chúng ta đã học hôm nay. Đó sẽ là một cuộc phiêu lưu rất thú vị phải không?”
Kết thúc trò chơi
- “Chúng ta đã hoàn thành trò chơi rồi đấy! Cảm ơn các bạn đã tham gia và học tậ%ùng nhau. Trò chơi này rất thú vị phải không? Các bạn đã tìm thấy và học được rất nhiều từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh rồi phải không?”
- “Nếu các bạn muốn chơi lại hoặc tìm hiểu thêm về các từ mới, chúng ta có thể làm điều đó trong các buổi học tiếp theo. Hãy nhớ rằng học tiếng Anh là một hành trình thú vị và chúng ta sẽ cùng nhau khám phá nó.”
- “Hãy để lại một lời chào tạm biệt và một nụ cười cho ngày hôm nay. Các bạn đã làm rất tốt! Chúc các bạn một ngày vui vẻ và chúng ta gặp lại trong những trò chơi và bài học tiếp theo!”